Công bố chuẩn hoá danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh Ninh Bình

Cơ quan thực hiện
Lĩnh vực Văn hóa
Trình tự

C. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP XÃ

 

- Tổng số thời gian cắt giảm cho 07 quy trình nội bộ giải quyết TTHC cấp xã là 14 giờ (trong đó 04 quy trình nội bộ giải quyết TTHC cắt giảm lần 2 là 10 giờ, 02 quy trình nội bộ giải quyết TTHC cắt giảm lần 3 là 4 giờ ).

1. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm

* Mã số TTHC: 1.000954.000.00.00.H42

- Thời gian thực hiện TTHC: 5 ngày làm việc x 8 giờ = 40 giờ làm việc

- Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 5 ngày làm việc x 8 giờ = 40 giờ làm việc

                  Thời gian cắt giảm lần 1: Không

                  Thời gian  cắt giảm lần 2: Không

Thời gian  cắt giảm lần 3: Không

                  Tổng số thời gian cắt giảm: 0 giờ đạt 0%

- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

 

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời gian

40

Biểu mẫu/ kết quả

Bước 1

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 

1.Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện, thành phố. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc quyết định trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa của Trưởng thôn, làng, ấp, bản, tổ dân phố (sau đây gọi chung là Trưởng khu dân cư).

- Bản đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu Gia đình văn hóa của hộ gia đình; Bảng tự đánh giá thực hiện tiêu chí bình xét Gia đình văn hóa(Mẫu số 01, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).

-Biên bản họp bình xét ở khu dân cư(Mẫu số 07, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.

28 giờ

Mẫu 01,02,03,04,05, 06

 

Bước 2

UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt kết quả

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 3

Văn phòng UBND cấp xã

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số, đóng dấu văn bản, lưu gửi kết quả Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 4

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Thông báo cho, tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có); Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm

4 giờ

Mẫu 04,05, 06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Tên thủ tục hành chính: Thủ tục xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa

* Mã số TTHC: 1.001120.000.00.00.H42

- Thời gian thực hiện TTHC: 5 ngày làm việc x 8 giờ = 40 giờ làm việc

- Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 5 ngày làm việc x 8 giờ = 40 giờ làm việc

                  Thời gian cắt giảm lần 1: Không

                  Thời gian  cắt giảm lần 2: Không

Thời gian  cắt giảm lần 3: Không

                  Tổng số thời gian cắt giảm: 0 giờ đạt 0%

- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

 

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời gian

40

Biểu mẫu/ kết quả

Bước 1

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 

1. Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện, thành phố. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc quyết định trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Hồ sơ bao gồm:

- Văn bản đề nghị tặng Giấy khen Gia đình văn hóa của Trưởng Khu dân cư (kèm theo danh sách hộ gia đình đủ tiêu chuẩn).

- Bản sao Quyết định công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa của các hộ gia đình trong 03 năm liên tục.

- Biên bản họp xét tặng Giấy khen Gia đình văn hóa(Mẫu số 08, Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”).

 

28 giờ

Mẫu 01,02,03,04,05, 06

 

Bước 2

UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt kết quả

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 3

Văn phòng UBND cấp xã

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số, đóng dấu văn bản, lưu gửi kết quả Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 4

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Thông báo cho, tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có); Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm

4 giờ

Mẫu 04,05, 06

 

 

 

3. Tên thủ tục hành chính: Thông báo tổ chức lễ hội cấp xã

* Mã số TTHC: 1.003622.000.00.00.H42

- Thời gian thực hiện TTHC: 15 ngày làm việc x 8 giờ = 120 giờ làm việc

- Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 14,5 ngày làm việc x 8 giờ = 116 giờ làm việc

                   Thời gian cắt giảm lần 1: Không

                   Thời gian  cắt giảm lần 2: 02 giờ

                  Thời gian  cắt giảm lần 3: 02 giờ

                   Tổng số thời gian cắt giảm: 04 giờ đạt 3,3%

-Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

 

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời gian 116

Biểu mẫu/ kết quả

Bước 1

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 

1.Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện, thành phố. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc quyết định trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Hồ sơ bao gồm:

(1) Tên lễ hội, sự cần thiết về việc tổ chức lễ hội;

(2) Thời gian, địa điểm, quy mô và các hoạt động của lễ hội;

(3) Dự kiến thành phần, số lượng khách mời;

(4) Dự kiến thành phần Ban tổ chức lễ hội;

(5) Phương án bảo đảm an ninh trật tự, an toàn xã hội, phòng chống cháy nổ, bảo vệ môi trường.

100 giờ

Mẫu 01,02,03,04,05, 06

 

Bước 2

UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt kết quả

8 giờ

Mẫu 04,05

Bước 3

Văn phòng UBND cấp xã

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số, đóng dấu văn bản, lưu gửi kết quả Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 4

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Thông báo cho, tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có); Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm.

4 giờ

Mẫu  04,05, 06

 

 

 

 

 

 

 

4.Tên thủ tục hành chính:Thông báo thành lập thư viện đối với thư viện cộng đồng

* Mã số TTHC: 1.008901.000.00.00.H42

 - Thời gian thực hiện TTHC: 15 ngày làm việc x 8 giờ = 120 giờ làm việc

 - Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 14,25 ngày làm việc x 8 giờ = 114 giờ làm việc

                  Thời gian cắt giảm lần 1: Không

                  Thời gian  cắt giảm lần 2: 04 giờ

Thời gian  cắt giảm lần 3: 02 giờ

                  Tổng số thời gian cắt giảm: 06 giờ đạt 3,3%

- Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

 

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời gian 114

Biểu mẫu/ kết quả

Bước 1

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 

1.Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện, thành phố. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc quyết định trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Hồ sơ bao gồm:

(1) Thông báo thành lập thư viện (theo Mẫu số 01A. Thông báo thành lập thư viện của Thư viện cộng đồng/Thư viện tư nhân có phục vụ cộng đồng ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởn Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch).

(2) Tài liệu chứng minh đủ điều kiện thành lập quy định tại khoản 1 Điều 18 Luật Thư viện số 46/2019/QH14.

 

98 giờ

Mẫu 01,02,03,04,05, 06

 

Bước 2

UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt kết quả Quyết định hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản

8 giờ

Mẫu 04,05

Bước 3

Văn phòng UBND cấp xã

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số, đóng dấu văn bản, lưu gửi kết quả Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 4

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

- Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Thông báo cho, tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có); Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm

4 giờ

Mẫu  04,05, 06

 

 

 

 

 

 

 

 

5.Tên thủ tục hành chính: Thông báo sáp nhập, hợp nhất, chia, tách thư viện đối với thư viện cộng đồng

* Mã số TTHC: 1.008902.000.00.00.H42

- Thời gian thực hiện TTHC: 15 ngày làm việc x 8 giờ = 120 giờ làm việc

- Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 14,75 ngày làm việc x 8 giờ = 118 giờ làm việc

                  Thời gian cắt giảm lần 1: Không

                  Thời gian  cắt giảm lần 2: 02 giờ

Thời gian  cắt giảm lần 3: Không

                  Tổng số thời gian cắt giảm: 02 giờ đạt 1,6%

-Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

 

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời gian 118

Biểu mẫu/ kết quả

Bước 1

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 

1. Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện, thành phố. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc quyết định trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Hồ sơ bao gồm:

(1) Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện theo Mẫu M02. Thông báo sáp nhập/hợp nhất/chia/tách thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch.

102 giờ

Mẫu 01,02,03,04,05, 06

 

Bước 3

UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt kết quả Quyết định hoạt động thư viện tư nhân có vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản

8 giờ

Mẫu 04,05

Bước 4

Văn phòng UBND cấp xã

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số, đóng dấu văn bản, lưu gửi kết quả Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 5

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

- Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Thông báo cho, tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có); Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm

4 giờ

Mẫu 04,05, 06

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6.Tên thủ tục hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện cộng đồng

* Mã số TTHC: 1.008901.000.00.00.H42

 - Thời gian thực hiện TTHC: 15 ngày làm việc x 8 giờ = 120 giờ làm việc

 - Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 14,75 ngày làm việc x 8 giờ = 118 giờ làm việc

                  Thời gian cắt giảm lần 1: Không

                  Thời gian  cắt giảm lần 2: 02 giờ

                  Thời gian  cắt giảm lần 3: Không

                  Tổng số thời gian cắt giảm: 02 giờ đạt 1,6%

-Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

 

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời gian 118

Biểu mẫu/ kết quả

Bước 1

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 

1.Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện, thành phố. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc quyết định trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Hồ sơ bao gồm:

(1) Thông báo chấm dứt hoạt động thư viện theo Mẫu M03. Thông báo giải thể/chấm dứt hoạt động thư viện ban hành kèm theo Thông tư số 01/2020/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

102 giờ

Mẫu 01,02,03,04,05, 06

 

Bước 3

UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã

Phê duyệt kết quả Quyết địnhhoạt động thư viện tư nhâncó vốn sách ban đầu từ 500 bản đến dưới 1.000 bản

8 giờ

Mẫu 04,05

Bước 4

Văn phòng UBND cấp xã

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số, đóng dấu văn bản, lưu gửi kết quả Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 5

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Thông báo cho, tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có); Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm

4 giờ

Mẫu  04,05, 06

 

 

III. LĨNH VỰC THỂ DỤC THỂ THAO.

7. Tên thủ tục hành chính: Công nhận câu lạc bộ thể thao cơ sở

* Mã số TTHC: 1.005440.000.00.00.H42

- Thời gian thực hiện TTHC: 7 ngày làm việc x 8 giờ = 56 giờ làm việc

- Thời gian thực hiện sau khi cắt giảm: 7 ngày làm việc x 8 giờ = 56 giờ làm việc

                   Thời gian cắt giảm lần 1: Không

                   Thời gian  cắt giảm lần 2: Không

                   Tổng số thời gian cắt giảm: 0 giờ đạt 0%

-Dịch vụ công trực tuyến toàn trình

 

Bước thực hiện

Đơn vị thực hiện

Trách nhiệm thực hiện

Nội dung thực hiện

Thời gian 56

Biểu mẫu/ kết quả

Bước 1

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 

1. Bộ phận một cửa UBND cấp xã tiếp nhận hồ sơ trực tiếp hoặc trực tuyến hoặc qua hệ thống bưu chính, kiểm tra, hướng dẫn (nếu hồ sơ không đạt yêu cầu thì hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung theo đúng quy định 01 lần duy nhất).

2. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, quét (scan) và cập nhật, lưu trữ hồ sơ vào phần mềm và chuyển về Phòng Văn hóa- Thông tin cấp huyện, thành phố. In phiếu tiếp nhận và hẹn trả kết quả giao cho tổ chức, cá nhân.

3. Xử lý, thẩm định, xác minh. Dự thảo văn bản hoặc quyết định trình Lãnh đạo UBND cấp xã xem xét.

Hồ sơ bao gồm:

- Quyết định thành lập;

- Danh sách Ban chủ nhiệm;

- Danh sách hội viên;

- Địa điểm luyện tập;

- Quy chế hoạt động.

40 giờ

Mẫu 01,02,03,04,05, 06

 

Bước 3

UBND cấp xã

Lãnh đạo UBND cấp xã

 

Phê duyệt kết quả

 

8 giờ

Mẫu 04,05

Bước 4

Văn phòng UBND cấp xã

Văn thư

Bộ phận Văn thư vào số, đóng dấu văn bản, lưu gửi kết quả Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

4 giờ

Mẫu 04,05

Bước 5

Bộ phận Một cửa UBND cấp xã

Chuyên viên tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa

 Bộ phận Một cửa UBND cấp xã Thông báo cho, tổ chức và cá nhân; thu phí, lệ phí (nếu có); Trả kết quả cho tổ chức, cá nhân và kết thúc trên phần mềm

4 giờ

Mẫu 04,05, 06

Mẫu số 01

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

…….., ngày ... tháng ... năm 20..

BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA

THI ĐUA XÂY DỰNG DANH HIỆU GIA ĐÌNH VĂN HÓA

Năm....

Kính gửi:……………………………….

Thực hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Thực hiện Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”,“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;

Hộ gia đình:……………………………………………………………………………….

Địa chỉ:…………………………………………………………………………………….

Đăng ký tham gia thi đua xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa” năm...

Đề nghị thôn (làng, ấp, bản, tổ dân phố) theo dõi quá trình phấn đấu của hộ gia đình: …………  trong năm.../.

TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ HỘ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 02

Huyện, (Thị xã, Thành phố)………
Xã, (Phường, thị trấn)……………..
Thôn, (Làng, bản, tổ dân phố):.......
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

……......, ngày …. tháng …. năm 20…

BẢN ĐĂNG KÝ THAM GIA THI ĐUA

XÂY DỰNG DANH HIỆU VĂN HÓA CỦA ... (1)

Năm...

Kính gửi:…………………………………….

Thực hiện Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;

Thực hiện Nghị định số      /2018/NĐ-CP ngày ...tháng...năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”;“Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;

Đơn vị đăng ký:……………………………………………………………………………………

Đăng ký phấn đấu đạt danh hiệu “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “p văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa” hàng năm và tổ chức thực hiện tốt các tiêu chuẩn theo quy định trong năm..../.

XÁC NHẬN CỦA UBND CẤP XÃ
(Ký, ghi rõ họ tên)

TM. KHU DÂN CƯ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Ghi chú:

1. Ghi tên của khu dân cư: Thôn, làng, ấp, bản, tổ dân ph.

Mẫu số 03

BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA

 

Tiêu chí

Không

I

Không xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa có thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường sau

 

 

1

Bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính theo quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính.

 

 

2

Vi phạm nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế.

 

 

3

Bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực xây dựng; phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường.

 

 

4

Có tảo hôn hoặc hôn nhân cận huyết thống.

 

 

5

Bạo lực gia đình bị xử phạt hành chính.

 

 

6

Mắc các tệ nạn xã hội, ma túy, mại dâm, trộm cắp, tổ chức đánh bạc hoặc đánh bạc.

 

 

7

Tham gia tụ tập đông người gây mất an ninh trật tự, an toàn xã hội.

 

 

II

Tự đánh giá thực hiện tiêu chí

 

 

1

Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật;

 

 

Bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.

 

 

2

Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng nơi cư trú.

 

 

3

Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.

 

 

4

Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú

 

 

Thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.

 

 

5

Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.

 

 

6

Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.

 

 

7

Thực hiện các quy định về vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.

 

 

8

Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.

 

 

9

Vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.

 

 

10

Vi phạm quy định phòng, chống cháy nổ.

 

 

11

Vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.

 

 

12

Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.

 

 

13

Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.

 

 

14

Thực hiện chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới.

 

 

15

Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe.

 

 

16

Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.

 

 

17

Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.

 

 

18

Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng.

 

 

19

Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.

 

 

20

Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.

 

 

21

Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.

 

 

22

Sử dụng nước sạch.

 

 

23

Có công trình phụ hợp vệ sinh.

 

 

24

Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.

 

 

Ghi chú: Căn cứ việc thực hiện các tiêu chí, hộ gia đình lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”.

Mẫu số 04

THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT GIA ĐÌNH VĂN HÓA

Tiêu chuẩn

Tiêu chí

Điểm

1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm:

(40 điểm)

a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập.

5

b) Chp hành hương ước, quy ước của cộng đồng.

5

c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định.

5

d) Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao.

5

đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định.

3

e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương.

3

g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng giờ, đúng nơi quy định.

3

h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú.

3

i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh.

3

k) Không vi phạm quy định phòng, chống cháy n.

3

l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định.

2

2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm:

(30 điểm)

a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng.

5

b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung.

5

c) Thực hiện tt chính sách dân s; thực hiện bình đẳng giới.

5

d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo him y tế và được chăm sóc sức khỏe.

5

đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội.

5

e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn.

5

3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, hc tập đt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm:

(30 điểm)

a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng.

5

b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức.

5

c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.

5

d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường.

5

đ) Sử dụng nước sạch.

5

e) Có công trình phụ hợp vệ sinh.

3

g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội.

2

Mẫu số 05

BẢNG TỰ ĐÁNH GIÁ THỰC HIỆN TIÊU CHÍ BÌNH XÉT KHU DÂN CƯ VĂN HÓA

 

Tiêu chí

Không

I

Các trường hợp không xét tặng danh hiệu Khu dân cư văn hóa

 

 

1

Khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật.

 

 

2

Có điểm, tụ điểm ma túy, mại dâm.

 

 

3

Có hoạt động lợi dụng tôn giáo vi phạm pháp luật.

 

 

II

Tự đánh giá thực hiện tiêu chí

 

 

1

Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.

 

 

2

Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung).

 

 

3

Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung.

 

 

4

Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.

 

 

5

Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.

 

 

6

Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.

 

 

7

Nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư.

 

 

8

Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

 

 

9

Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.

 

 

10

Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.

 

 

11

Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.

 

 

12

Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

 

 

13

Có hệ thống cấp, thoát nước.

 

 

14

Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương.

 

 

15

Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.

 

 

16

Có điểm thu gom rác thải.

 

 

17

Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường.

 

 

18

Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.

 

 

19

Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân s.

 

 

20

Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

 

 

21

Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ.

 

 

22

Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật.

 

 

23

Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.

 

 

24

Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.

 

 

25

Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đn ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.

 

 

26

Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.

 

 

Ghi chú: Căn cứ vào việc thực hiện các tiêu chí tại khu dân cư để lựa chọn đánh dấu (x) vào ô “có” hoặc “không”..

Mẫu số 06

THANG ĐIỂM ÁP DỤNG BÌNH XÉT KHU DÂN CƯ VĂN HÓA

Tiêu chuẩn

Tiêu chí

Điểm

1. Đi sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm:

(20 điểm)

a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định.

5

b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là mức bình quân chung).

5

c) Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung.

3

d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát.

3

đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện.

2

e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế.

2

2. Đi sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm:

(20 điểm)

a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư.

5

b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên.

5

c) Tổ chức hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải.

5

d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương.

3

đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ.

2

3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm:

(20 điểm)

a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.

5

b) Có hệ thống cấp, thoát nước.

3

c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương;

2

d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ.

2

đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt.

2

e) Có điểm thu gom rác thải.

2

g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường.

2

h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh.

2

4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm:

(30 điểm)

a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số.

5

b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả.

5

c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đy đủ.

5

d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật.

5

đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự.

5

e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ.

5

5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm:

(10 điểm)

a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác.

5

b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn.

5

Mẫu số 07

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa

Thời gian: ………… giờ ………. phút, ngày ....tháng ....năm …………

Địa điểm: …………………………………………………………………………..

Khu dân cư ….. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa hàng năm, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã... công nhận cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc trong xây dựng Gia đình văn hóa năm...

Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………….

Thư ký cuộc họp: ………………………………………………………………………………….

Các thành viên tham dự (vắng…………………….), gồm:

1. ………………………………………Chức vụ:………………………………………………....,

2. ………………………………………Chức vụ:………………………………………………….,

3. ………………………………………Chức vụ:…………………………………………………..

……

Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ Gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí %, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã công nhận cho các hộ gia đình có tên sau:

STT

Tên hộ gia đình

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi ………giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 08

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa

Thời gian: ………….giờ …………phút, ngày ....tháng ....năm ………………..

Địa điểm: ………………………………………………………………………………………

Khu dân cư….. tiến hành họp xét, đề nghị tặng giấy khen Gia đình văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã... khen thưởng cho hộ gia đình có thành tích xuất sắc đạt danh hiệu Gia đình văn hóa 3 năm liên tục.

Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………….

Thư ký cuộc họp:………………………………….. Chức vụ: …………………………………..

Các thành viên …… tham dự (vắng …………………..), gồm:

1. …………………………………………………..Chức vụ:……………………………………..,

2. …………………………………………………..Chức vụ:……………………………………..,

3. …………………………………………………..Chức vụ:……………………………………..

4. …………………………………………………..Chức vụ:……………………………………..

……

Sau khi nghe Trưởng khu dân cư quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của hộ gia đình đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ………%, đề nghị Trưởng khu dân cư trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tặng giấy khen cho các hộ gia đình có tên sau:

STT

Tên hộ gia đình

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi ……….giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm……..

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 09

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị công nhận danh hiệu khu dân cư văn hóa năm...

Thời gian: ……….giờ……… phút, ngày ....tháng ....năm ……………

Địa điểm: …………………………………………………………………………………………

Ủy ban nhân dân cấp xã …. tiến hành họp xét, đề nghị công nhận danh hiệu Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện... công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa năm...

Chủ trì cuộc họp: ………………………………………………………………………………...

Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………

Các thành viên …. tham dự (vắng……………..), gồm:

1. ………………………………………………..Chức vụ: ……………………………………...,

2. ………………………………………………..Chức vụ: ……………………………………...,

3. ………………………………………………..Chức vụ: ………………………………………

4. ………………………………………………..Chức vụ: ………………………………………

Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ……%, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện công nhận cho khu dân cư sau:

STT

Tên khu dân cư

 

 

 

 

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm…….

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 10

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

BIÊN BẢN HỌP

Về việc xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa

Thời gian: …….giờ……… phút, ngày ....tháng ....năm …………

Địa điểm: ……………………………………………………………………..

Ủy ban nhân dân cấp xã …. tiến hành họp xét, đề nghị tặng Giấy khen Khu dân cư văn hóa, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện... công nhận cho Khu dân cư có thành tích xuất sắc trong xây dựng Khu dân cư văn hóa 5 năm liên tục.

Chủ trì cuộc họp: …………………………………………………………………………………..

Thư ký cuộc họp: …………………………………………………………………………………..

Các thành viên .... tham dự (vắng…………….), gồm:

1. …………………………………………………Chức vụ: ……………………………………..,

2. …………………………………………………Chức vụ: ……………………………………..,

3. …………………………………………………Chức vụ: ……………………………………..

4. …………………………………………………Chức vụ: ……………………………………..

Sau khi nghe quán triệt về tiêu chuẩn, điều kiện và tóm tắt thành tích của Khu dân cư đề nghị khen thưởng; các thành viên tham dự họp thảo luận, biểu quyết (hoặc bỏ phiếu kín), kết quả nhất trí ……..%, đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện tặng Giấy khen cho khu dân cư sau:

STT

Tên khu dân cư

 

 

Cuộc họp kết thúc vào hồi ……..giờ ....phút, ngày ... tháng .... năm………

THƯ KÝ
(Ký, ghi rõ họ tên)

CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu số 11

ỦY BAN NHÂN DÂN
XÃ …………..
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

số: ………/……...

…….., ngày  tháng ….. năm ……..

QUYẾT ĐỊNH

Công nhận danh hiệu gia đình văn hóa năm…………

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ……………………..

Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương;

Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng;

Căn cứ Nghị định số .../2018/NĐ-CP ngày ... tháng ... năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “p văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”;

Theo đề nghị xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……………… của........................................…(1)……………………………………………………………

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công nhận các gia đình trong danh sách kèm theo Quyết định này đạt danh hiệu Gia đình văn hóa năm ……….

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân xã, …………….. các cá nhân, tổ chức có liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
……………;
- Lưu: VT, …………

CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)

_____________

Chú thích:

(1): Trưởng khu dân cư đề nghị tặng danh hiệu.

Mẫu số 13

(Quốc huy)

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ…....

Tặng

 

 

GIẤY KHEN “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”

 

 

Gia đình Ông (bà): ………..

Địa chỉ: …………

Đã có thành tích 3 năm liên tc đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa” (20..-20..)

 

 

Quyết định số: ………
Số sổ vàng: …...

………., ngày ... tháng ... năm 20...
CHỦ TỊCH
(Ký, đóng dấu)

 

 

 

 

Cơ sở pháp lý
Tệp tin Biểu mẫu